Ostracion whitleyi
Ostracion whitleyi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Tetraodontiformes |
Họ (familia) | Ostraciidae |
Chi (genus) | Ostracion |
Loài (species) | O. whitleyi |
Danh pháp hai phần | |
Ostracion whitleyi Fowler, 1931 |
Ostracion whitleyi là một loài cá biển thuộc chi Ostracion trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh được đặt theo tên của Gilbert Percy Whitley, nhà ngư học người Úc, người đã chỉ ra rằng danh pháp ban đầu của loài cá này, O. ornatus Hollard, 1856, vốn đã đặt trước đó cho loài Aracana ornata (Gray, 1838).[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]O. whitleyi hiện được ghi nhận từ đảo Johnston và quần đảo Hawaii trải dài về phía nam đến quần đảo Marquises, quần đảo Société và Tuamotu.[2] Độ sâu tìm thấy chúng trong khoảng từ 3 đến ít nhất là 27 m.[3]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở O. whitleyi là 16 cm. Cá cái màu nâu vàng với một dải trắng rộng dọc hai bên lườn, lốm đốm các chấm trắng khắp vùng thân còn lại. Cá đực màu xanh xám sẫm, phần đỉnh đầu dọc lưng phủ đầy chấm trắng, phần thân còn lại không có đốm nhưng có các vệt sọc trắng viền đen dày.[4]
Thương mại
[sửa | sửa mã nguồn]O. whitleyi được đánh bắt trong ngành thương mại cá cảnh.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Christopher Scharpf (2023). “Order Tetraodontiformes: Families Molidae, Balistidae, Monacanthidae, Aracanidae and Ostraciidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Ostracion whitleyi”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ostracion whitleyi trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
- ^ John E. Randall (2010). Shore Fishes of Hawai'i. Nhà xuất bản Đại học Hawaii. tr. 209. ISBN 978-0824834272.